Mỗi tuần một từ ngữ - Bài 93: Giày vò hay Dày vò

22/12/2022
1.1K
“giày vò” mới là từ đúng; còn “dày vò” chỉ là cách viết sai do sự lẫn lộn giữa “d” và “gi” mà ra.
Muối men cho đời
Bài 93: Giày vò hay Dày vò
Mỗi tuần một từ ngữ
1. Giày vò (động từ)
“Giày” là làm nát ra bằng bất cứ cách nào.
Chữ “giày” này nằm trong từ “giày xéo”.
“Giày vò” là hành động làm cho kẻ khác hoặc chính bản thân đau đớn một cách day dứt về thể xác hoặc tinh thần.
Thí dụ:
* Bệnh tật giày vò. (thể xác)
* Lương tâm bị giày vò. (tinh thần)
2. Dày vò
“Dày”:
+ bề dày của một vật (yếu tố vật chất);
+ bề dày kinh nghiệm (yếu tố tinh thần).
Thí dụ:
* Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. (vật chất)
* Ơn sâu nghĩa dày. (tinh thần)
Chúng ta không tìm thấy nghĩa nào của “dày” phù hợp với “vò” cả.
→ Thế nên, “giày vò” mới là từ đúng; còn “dày vò” chỉ là cách viết sai do sự lẫn lộn giữa “d” và “gi” mà ra.
Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Đại diện hay Đại biểu”.
TAGS:
CHIA SẺ BÀI VIẾT