Mỗi tuần một từ ngữ - Bài 69: Ngân sách hay Ngân khoản
Ngân sách là tổng số tiền thu và chi trong một thời gian của Nhà nước hay của xí nghiệp. Ngân khoản khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một việc nào đó.
Muối men cho đời
Mỗi tuần một từ ngữ
Bài 69: Ngân sách hay Ngân khoản
1. Ngân sách là tổng số tiền thu và chi trong một thời gian của Nhà nước hay của xí nghiệp.
Thí dụ:
• Ngân sách giáo dục.
• Quyết toán ngân sách.
2. Ngân khoản khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một việc nào đó.
Thí dụ:
• Chính phủ đã cấp một ngân khoản khá lớn.
• Dành một ngân khoản cho việc xoá nạn mù chữ.
Như vậy, “Ngân sách” và “Ngân khoản” là hai từ khác nghĩa nhau. Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng hai từ này.
Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Đăng ký hay Ghi danh” .