Muối men cho đời
Mỗi tuần một từ ngữ
Bài 78: Giải phóng hay Giải toả
1. Giải phóng (từ Hán Việt) có nghĩa là “cởi ra, mở ra, thả ra”.
Giải phóng có 4 nét nghĩa:
+ Nghĩa thứ nhất: Làm cho được tự do, cởi bỏ áp bức trói buộc con người.
Thí dụ:
- Phong trào giải phóng dân tộc.
+ Nghĩa thứ hai: Làm cho được tự do, thoát khỏi những ràng buộc bất hợp lý.
Thí dụ:
- Giải phóng nô lệ.
+ Nghĩa thứ ba: Làm cho thoát khỏi tình trạng bị vướng mắc, cản trở.
Thí dụ:
- Kéo cây đổ sang vệ đường để giải phóng lối đi.
+ Nghĩa thứ tư: Làm cho thoát ra ngoài một chất nào đó hay năng lượng.
Thí dụ:
- Phản ứng hoá học giải phóng nhiều chất khí.
Như vậy, giải phóng có nghĩa là làm cho được tự do.
2. Giải toả
+ Nghĩa thứ nhất: Phá thế bị phong toả, bị bao vây.
Thí dụ:
- Giải tỏa một căn cứ bị vây hãm.
+ Nghĩa thứ hai: Làm cho thoát khỏi tình trạng ứ tắc.
Thí dụ:
- Giải toả sự ùn tắc giao thông.
- Giải toả mọi ưu phiền.
Như vậy, “Giải phóng” và “Giải toả” là hai từ có nghĩa khác nhau. Chúng ta không nên dùng lẫn lộn.
Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Cứu cánh hay Cứu giúp”.