Clock-Time

Mỗi tuần một từ ngữ - Bài 81: Khinh suất hay Khinh xuất

“Xuất” tiếng Hán có nghĩa là “đi ra”, nên có người giải thích “khinh xuất” là “khinh ra mặt”. Nhưng thực sự không phải vậy. Thế nên, “Khinh suất” mới là từ đúng.

Muối men cho đời
Mỗi tuần một từ ngữ
Bài 81: Khinh suất hay Khinh xuất

1. Khinh suất là từ ghép đẳng lập gốc Hán:

“khinh” là xem nhẹ, như trong “khinh khi”, “khinh mạn”;

“suất” là bộp chộp, hấp tấp, không cẩn thận, như trong “sơ suất”;

“khinh suất” là thiếu thận trọng, không chú ý đủ vì coi thường.

Thí dụ:

- Nhiệm vụ quan trọng, không dám khinh suất.

- Vì khinh suất nên thất bại.

2. Khinh xuất “xuất” tiếng Hán có nghĩa là “đi ra”, nên có người giải thích “khinh xuất” là “khinh ra mặt”. Nhưng thực sự không phải vậy.

Thế nên, “Khinh suất” mới là từ đúng.

Lưu ý : “Khinh suất” khác với “khinh thường”. “Khinh thường” có thể có danh từ đi kèm, nhưng “khinh suất” thì không. Ta có thể nói: “Khinh thường kẻ địch” nhưng không thể nói: “Khinh suất kẻ địch”.

Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Cơn dông hay Cơn giông”.