Clock-Time

Mỗi tuần một từ ngữ - Bài 97: Giãy dụa hay Giãy giụa

Khi ghép từ “Giãy” với từ “dụa” thì “Giãy dụa” lại không hề có mặt trong từ điển Tiếng Việt, nên có thể khẳng định: Đây là một từ do những người đọc sai, rồi viết sai mà ra. Như vậy, “Giãy giụa” mới là từ đúng.

Muối men cho đời
Bài 97: Giãy dụa hay Giãy giụa
Mỗi tuần một từ ngữ

1. Giãy dụa

“Giãy” là một động từ, chỉ sự cựa quậy mạnh.

Thí dụ:

- Con cá giãy đành đạch trong giỏ.

“Giãy” cũng chỉ sự không chịu thừa nhận.

Thí dụ:

- Đã thoả thuận ký hợp đồng nhưng họ lại giãy ra.

Tuy nhiên, khi ghép từ “Giãy” với từ “dụa” thì “Giãy dụa” lại không hề có mặt trong từ điển Tiếng Việt, nên có thể khẳng định: Đây là một từ do những người đọc sai, rồi viết sai mà ra.

2. Giãy giụa

“Giãy” là một động từ, chỉ sự cựa quậy mạnh.

“Giãy” cũng chỉ sự không chịu thừa nhận.

Khi “Giãy” ghép chung với từ “giụa” thì “Giãy giụa” chỉ một hành động giãy mạnh và liên tiếp.

Thí dụ:

- Thằng bé sợ chích nên giãy giụa liên tục.

- Con thú giãy giụa trên vũng máu.

Như vậy, “Giãy giụa” mới là từ đúng.

Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Dang tay hay Giang tay”.