Clock-Time
/ 355 / Từ Ngữ Kinh Thánh

THƯƠNG XÓT/ LÂN TUẤT/NHÂN TỪ/ KHOAN DUNG - Chúa Nhật Tuần XXIV Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:21-35) | Từ ngữ Kinh Thánh

Lòng thương xót của Chúa : “Thiên Chúa của anh em là Thiên Chúa từ bi” (Đnl 4,31). “Người vẫn xót thương, tha thứ, không tiêu diệt, nén giận đã bao lần, chẳng khơi bùng nộ khí” (Tv 78,28) “... Ta giàu lòng xót thương” (Gr 3,12 x. Đnl 7,7-8 Nkm 9,31 Dcr 7,16 Lc 1,50-54 Gc 5,11)...

/ 240 / Từ Ngữ Kinh Thánh

NỢ - Chúa Nhật Tuần XXIV Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:21-35) | Từ ngữ Kinh Thánh

Mọi người đều mắc nợ Thiên Chúa là Đấng Tạo Thành : “Bạn có gì mà bạn đã không nhận lãnh ? Nếu đã nhận lãnh tại sao lại vênh vang như thể đã không nhận lãnh ?” (1Cr 4,7 x. Đnl 8,17-18 1Sb 29,11-13 Tv 24,1-2 Gv 5,19 Cv 14,17 17,25 1Tm 6,17)... 

/ 206 / Từ Ngữ Kinh Thánh

THỰC HÀNH THA THỨ - Chúa Nhật Tuần XXIV Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:21-35) | Từ ngữ Kinh Thánh

Có những dẫn chứng về việc được thứ tha : “Hạnh phúc thay, kẻ lỗi lầm mà được tha thứ, người có tội mà được khoan dung ...” (Tv 32,1-5) Ông Isaia “được tha lỗi và xá tội” và được sai đi làm tiên tri (Is 6,1-7). Người phụ nữ ngoại tình “chỉ còn lại một mình và được Chúa Giêsu phán dạy : “Tôi không lên án chị đâu ! Thôi chị cứ về đi, và từ nay đừng phạm tội nữa” (Ga 8,3-11)... 

/ 186 / Từ Ngữ Kinh Thánh

THA THỨ - Chúa Nhật Tuần XXIV Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:21-35) | Từ ngữ Kinh Thánh

Trong Thánh Kinh, tội nhân là con nợ được Thiên Chúa tha nợ (tiếng Do thái là salah : Ds 14,19). Việc tha thứ này công hiệu đến nỗi tội lỗi như bị vất bỏ sau lưng Ngài (Is 38,17) được cất đi (do thái nasa ‘ : Xh 32,32) bị hủy bỏ (dt : kippèr Is6,7 Lc 7,42 Mt18,25t). Các tông đồ nhấn mạnh việc ban ơn Thánh Thần mà hiệu quả là “ơn tha tội” (Lc 24,47 Cv 2,38)... 

/ 500 / Từ Ngữ Kinh Thánh

HỢP NHẤT CỦA DÂN THIÊN CHÚA - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Hợp nhất trong một sự hiệp thông với Chúa Kitô :: “... dự phần vào Máu Đức Kitô ... dự phần vào Thân Thể Người ... nên tuy nhiều người, chúng ta cũng chỉ là một thân thể” (1Cr 10,16-17) “Anh em là thân thể Đức Kitô và mỗi người là một bộ phận” (1Cr 12,27 x. Ga 11,52 Rm 12,4-5 1Cr 12,12 Gl 3,26-28 Ep 2,17-19 4,16 Cl 3,11)...

/ 328 / Từ Ngữ Kinh Thánh

NGƯỜI NGOẠI ĐẠO - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Nhiều tín hữu sống giữa dân ngoại : “Anh em hãy ăn ở ngay lành giữa dân ngoại, để ngay cả khi họ vu khống, coi anh em là người gian ác, họ cũng thấy các việc lành anh em làm mà tôn vinh Thiên Chúa trong ngày Người đến viếng thăm” (1Pr 2,12 3Ga 7)...

/ 279 / Từ Ngữ Kinh Thánh

PHÊ BÌNH - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Phê bình hay đánh giá người khác là truyện bình thường. Nhưng thường từ ngữ này hay nghiêng về phía tiêu cực là chỉ trích hay bất bình. Tính tiêu cực này không có chỗ đứng giữa các tín hữu là những người được thúc đẩy nhìn tha nhân với nhãn quan tốt nhất có thể được. Nếu có phê phán rồi kêu trách Chúa chỉ vì không hiểu được hành động và mục đích của Ngài thôi...

/ 231 / Từ Ngữ Kinh Thánh

QUAN HỆ - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Thiên Chúa tạo dựng loài người và đặt họ trong mối quan hệ với chính Ngài và với tha nhân để họ sống trong tình thân hữu, hôn nhân, gia đình, xã hội và giáo hội... 

/ 171 / Từ Ngữ Kinh Thánh

ĐỒNG LÒNG – HỢP Ý - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Đồng lòng là tình trạng hợp ý với người khác vì những mục tiêu cả tốt lẫn xấu. Sự đồng lòng giữa các tín hữu được ca ngợi như là phương thế để củng cố sự hợp nhất, hòa thuận và để xây dựng dân Chúa... 

/ 86 / Từ Ngữ Kinh Thánh

NGƯỜI NGOẠI - Chúa Nhật Tuần XXIII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 18:15-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Người ngoại, tiếng la tinh gentilis chỉ dân ngoại. Hai từ Do thái (am và goy) đầu có nghĩa là “dân”, các sách Cựu Ước sau này phân biệt (am) để chỉ Israel và goyim để chỉ các dân khác. Bản LXX phản ảnh cùng một cách sử dụng khi chuyển ngữ am thành laos và goyim thành ethnè...

/ 377 / Từ Ngữ Kinh Thánh

SỰ DỮ/ SỰ ÁC và những đáp trả của các tín hữu - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Phải tránh xa sự dữ : “Phúc thay người chẳng nghe theo lời bọn ác nhân, chẳng bước vào đường quân tội lỗi” (Tv 1,1). “Nẻo ác nhân con chớ đi vào, đường kẻ xấu con đừng bước tới” (Cn 4,14) “Điều xấu dưới bất cứ hình thức nào thì lánh cho xa” (1Tx 5,22 x. G 28,28 Tv 119,45 Cv 4,27 14,16 Is 52,11 Cv 2,40 Rm 12,9 13,14 1Cr 5,6-7 Gl 5,9 2Cr 6,14-18 Ep 4,27 5,3.6-7 2Tx 3,6 1Pr 3,11 Tv 34,1)... 

/ 284 / Từ Ngữ Kinh Thánh

THÙ ĐỊCH CỦA CHÚA GIÊSU - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Chúa Giêsu Kitô biến kẻ thù địch thành bạn hữu : “Người trước đây bắt bớ chúng ta, bây giờ lại loan báo đức tin mà xưa kia ông những muốn tiêu diệt” (Gl 1,23 x. Cv 9,1-6 22,4-5 26,9-11 Rm 5,10 Pl 3,18 Cl 1,24)... 

/ 257 / Từ Ngữ Kinh Thánh

THƯỢNG TẾ (các) - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Các tham chiếu Cựu ước về các thượng tế : “Trong mọi chuyện liên quan tới Đức Chúa, thì người cầm đầu các ngươi là Adácgiahu …” (2Sb 19,4 x. 2V 25,18 // Gr 52,24 : tư tế Xơragia; 2Sb 24,6.11 : tư tế Giơhôgiađa; 2Sb 31,10 : tư tế Adácgiahu Er 7,5 : Ông Etra xuất thân từ dòng tư tế Aaron... 

/ 215 / Từ Ngữ Kinh Thánh

CHÚA GIÊSU KITÔ ĐAU KHỔ - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Cuộc sống của Chúa Giêsu Kitô ghi đậm nét thương đau, mà những trải nghiệm tồi tệ nhất xảy ra trong những ngày cuối. Những đau khổ Ngài chịu vừa nhằm cứu độ vừa là gương mẫu cho các tín hữu.

/ 425 / Từ Ngữ Kinh Thánh

CHÚA GIÊSU KITÔ BỊ CHỐNG ĐỐI - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Chúa Giêsu Kitô đã gặp phải nhiều chỉ trích, phàn nàn và mưu hại vì bị coi là mối đe dọa đối với các phẩm trật tôn giáo và chính trị, cũng như đã vạch trần tội lỗi...

/ 270 / Từ Ngữ Kinh Thánh

SATAN - Chúa Nhật Tuần XXII Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:21-27) | Từ ngữ Kinh Thánh

Satan, nguyên ngữ có nghĩa là “địch thủ” hay “công tố viên” (x. Tv 109,6). Tân Ước dùng cả hai tên Satan (do thái sătan - địch thủ) hoặc qủy (Hy lạp diabolos - kẻ vu khống) cả hai từ đó được dùng để chỉ một nhân vật vô hình hoạt động trong kẻ khác. Thánh Kinh cũng rất dè dặt, chỉ cho chúng ta biết có nhân vật này, mưu mô của hắn và cách đề phòng...

/ 610 / Từ Ngữ Kinh Thánh

TIẾN BỘ/ PHÁT TIỂN - Chúa Nhật Tuần XXI Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:13-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Tiến trình phát triển và tăng trưởng giữ phần quan trọng trong đời sống các tín hữu. Thánh Kinh nhấn mạnh tầm quan trọng của sự tiến triển cả nơi mỗi tín hữu lẫn trong Hội Thánh, cần phải làm việc để đạt tới các mục tiêu này... 

/ 406 / Từ Ngữ Kinh Thánh

HỘI THÁNH VÀ SỰ LÃNH ĐẠO - Chúa Nhật Tuần XXI Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:13-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Chúa Giêsu Kitô là thủ lãnh tuyệt đối của Hội Thánh. Người đặt các nhà lãnh đạo để Hội Thánh lớn mạnh và trưởng thành. Quyền bính trong Hội Thánh được nhìn nhận bởi sự tuân phục đối với Thiên Chúa hơn là qua các hình thức quản trị... 

/ 356 / Từ Ngữ Kinh Thánh

CHÌA KHÓA - Chúa Nhật Tuần XXI Mùa Thường Niên - Năm A (Mt 16:13-20) | Từ ngữ Kinh Thánh

Chìa khóa dụng cụ để mở cửa đã khóa. Kinh Thánh dùng từ này theo nghĩa ẩn dụ để nói về sự chiến thắng của Chúa Giêsu Kitô đối với sự chết và quyền năng của Người trên các tín hữu hay về sự cần được giải thoát khỏi bị giam hãm do tội lỗi và lề luật gây nên cho bản tính nhân loại...