Clock-Time

Yên lặng, kín đáo, yên ổn - Chúa Nhật Tuần IV Mùa Vọng A (Mt 1:18-24) - Từ ngữ Kinh Thánh

Thái độ thanh thản an bình và biết kiềm chế trong đời sống ngay cả trong những hoàn cảnh trái ngang là điều Thánh Kinh thường đòi hỏi để đến với Chúa. Đây cũng là điều kiện mà cả bạn hữu của Thiên Chúa lẫn kẻ thù cảm nghiệm được khi đối diện với Thiên Chúa.

Từ ngữ Kinh Thánh
Yên lặng, kín đáo, yên ổn
(CN 4 Vọng A - Mt 1:18-24)

Ông Giuse “định tâm bỏ bà cách kín đáo” (Mt 1,19)

Thái độ thanh thản an bình và biết kiềm chế trong đời sống ngay cả trong những hoàn cảnh trái ngang là điều Thánh Kinh thường đòi hỏi để đến với Chúa. Đây cũng là điều kiện mà cả bạn hữu của Thiên Chúa lẫn kẻ thù cảm nghiệm được khi đối diện với Thiên Chúa.

Cuộc sống thanh bình :

  • Cần cách sống yên ổn : “… Để chúng ta được an cư lạc nghiệp mà sống thật đạo đức và nghiêm chỉnh” (2Tm 2,1-2 x. Tv 35,20 131,1-2 Mt 12,19 Is 42,2 1Tx 4,11 2Tx 3,12 1Tm 2,11 1Pr 3,1-4).
  • Tính khí trầm tĩnh : “ Êsau … còn Giacob thì trầm tĩnh chỉ sống ở lều” (St 25,27)
  • Là khôn khi biết yên lặng : “ … Ai cẩn trọng thì làm thinh …” (Am 5,13 x. St 34,5 Tl 18,19-20 Et 7,4 Cn 15,18 Gv 9,17 Cv 19,35-36).
  • Hành động kín đáo : Ông Giuse “định tâm bỏ bà cách kín đáo” (Mt 1,19 x. Tl 4,21 R 3,7 Ed 24,17 Cv 16,37).

Yên lặng trong những hoàn cảnh khác nhau :

  • Khi an bình nghỉ ngơi (Tv 23,2 x. 1Sb 4,40 Cn 17,1 Is 32,17 Mc 6,31)
  • Sau những tranh chấp (1Sb 22,9 x. Gr 11,23 14,15 Tl 3,11 5,31 8,28 2Sb 14,1 20,30 Is 14,7 Gr 30,10 // 6,27 Dcr 1,11).
  • Trong cảnh khốn cùng (2Sm 13,20 Nkm 8,9-11 Is 7,4).
  • Vì cảm thấy hổ thẹn (St 3,8 Nkm 5,8 Mc 9,34).
  • Khi ở trước một quyền uy cao trọng hơn (Tl 3,19 Mc 1,25 // Lc 4,15)
  • Tiếng nói thì thầm của Thiên Chúa, như với ông Êlia (1V 19,12-13).

Thiếu vắng sự yên tĩnh :

  • Vì phiền muộn trong lòng, như ông Giob đã trải qua (G 3,25 x. R 3,18 G 6,24 Rm 7,21-24).
  • Vì tội lỗi : “ … phường độc ác gian tà không được hưởng bình an” (Is 57,20-21).

Sự yên lặng của Thiên Chúa :

  • Thiên Chúa chọn sự yên lặng (Is 18,4 x. G 34,9 Is 42,14 Ed 16,42).
  • Thiên Chúa bác bỏ sự yên lặng : “Vì lòng mến Sion …” (Is 62,1).
  • Thiên Chúa mang lại sự yên ổn (Tv 76,8 x. Tv 46,10 65,7 89,9 107,29 Is 24,8 25,5 Xp 3,17 Mt 8,26 // Mc 4,39 // Lc 8,24).

Yên lặng trước Thiên Chúa :

  • “Hãy lặng thinh trước mặt Chúa …” (Tv 37,7 x. Is 30,15 Xh 14,14 Ac 3,26 1Cr 14,28.34 Kh 8,1).
  • Yên lặng khi cầu nguyện (Mt 6,6 x. Nkm 2,4 Mc 6,46 // Mt 14,23 Lc 5,16 6,12 9,18).

Yên lặng như là yên ổn :

  • Trái ngược với sóng bão (Mt 8,26 // Mc 4,39 // Lc 8,24 x. Tv 107,30 Gn 1,11-15).
  • Trái ngược với nóng giận (Gv 10,4 Cn 15,18).
  • Trái ngược với bất ổn (Is 7,4 x. Nkm 8,11).
  • Trái ngược với giận dữ (Ed 16,42).