Mỗi tuần một từ ngữ - Bài 89: Tay trắng hay Trắng tay

Muối men cho đời
Mỗi tuần một từ ngữ
Bài 89: Tay trắng hay Trắng tay
1. Tay trắng
Tay trắng: Tình trạng không có chút vốn liếng, không có của cải gì.
🔷 Danh từ
Thí dụ:
🔹 Ra đời với hai bàn tay trắng.
🔹 Tay trắng làm nên nghiệp lớn.
🔹 “Số giàu tay trắng cũng giàu
Số nghèo chín đụn mười trâu cũng nghèo” (ca dao)
2. Trắng tay
Trắng tay: Từng có của cải, nhưng bị mất sạch trơn, không còn cái gì.
🔷 Tính từ
🔹 Trắng tay sau canh bạc.
🔹 Đã từng trắng tay, nay xây dựng được cơ nghiệp.
🔹 Ai cũng biết mọi người đều trắng tay khi lìa đời.
➱ Như vậy, “Tay trắng” và “Trắng tay” là hai từ hoàn toàn khác nghĩa nhau.
🔹 “Tay trắng” là không có của cải, còn “Trắng tay” là có của mà mất sạch rồi.
🔹 “Tay trắng” là danh từ, còn “Trắng tay” là tính từ.
Ta có thể phân biệt qua câu nói: “Tay trắng vẫn hoàn trắng tay”.
Tuần sau, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Nhiệm vụ hay Nghĩa vụ”.
Mến chào tạm biệt quý vị và các bạn.